Chuyển đến nội dung chính

Bảng lương tối thiểu 47 tỉnh thành phố ở Nhật Bản 2022

5/5 - (2 bình chọn)

Hàng năm, chính phủ Nhật Bản luôn có sự thay đổi về mức lương tối thiểu ( lương cơ bản) mà người lao động có thể nhận được tại mỗi tỉnh thành, xu thế là tăng chứ không giảm. Vậy sang năm 2022 này, mức lương tối thiểu tại 47 tỉnh thành tại Nhật Bản thay đổi ra sao? Nên lựa chọn tỉnh nào để làm việc? Hãy cùng XKLDVietNam tìm hiểu qua bài viết sau bạn nhé!

I. Bảng lương tối thiểu 47 tỉnh Nhật Bản mới nhất

Theo thông lệ hàng năm, mức lương cơ bản từng vùng ở Nhật Bản đều tăng, tuy nhiên trong năm 2022 này đã có một số thay đổi đáng ngạc nhiên như sau:

  • Lần đầu tiên có 2 tỉnh có mức lương tối thiểu đạt trên 1,000 yên / giờ
  • Mức thuế giá trị gia tăng từ 8% lên 10%
bang luong toi thieu 47 tinh thanh o nhat ban moi nhat
Bảng lương tối thiểu 47 tỉnh thành ở Nhật Bản mới nhất

Dưới đây là mức lương tối thiểu được chính phủ Nhật Bản công bố và có hiệu lực kể từ 30/09/2022.

Tỉnh Mức lương cơ bản Thời gian áp dụng
北海道 – Hokaido 889 ~30/9/2022
青森 – Aomori 821 ~30/9/2022
岩手 – Iwate 821 ~30/9/2022
宮城 – Miyagi 853 ~30/9/2022
秋田 – Akita 820 ~30/9/2022
山形 – Yamagata 821 ~30/9/2022
福島 – Fukushima 828 ~30/9/2022
茨城 – Ibaraki 879 ~30/9/2022
栃木 – Tochigi 882 ~30/9/2022
群馬 – Gunma 865 ~30/9/2022
埼玉 – Saitama 956 ~30/9/2022
千葉 – Chiba 953 ~30/9/2022
東京 – Tokyo 1,041 ~30/9/2022
神奈川 – Kangawa 1,040 ~30/9/2022
新潟 – Nigata 859 ~30/9/2022
富山 – Toyama 877 ~30/9/2022
石川 – Ishikawa 861 ~30/9/2022
福井 – Fukui 858 ~30/9/2022
山梨 – Yamanashi 866 ~30/9/2022
長野 – Nagano 877 ~30/9/2022
岐阜 – Gifu 880 ~30/9/2022
静岡 – Shizuoka 913 ~30/9/2022
愛  知 – Aichi 955 ~30/9/2022
三重 – Mie 902 ~30/9/2022
滋  賀 – Saga 896 ~30/9/2022
京  都 – Kyoto 937 ~30/9/2022
大  阪 – Osaka 992 ~30/9/2022
兵  庫 – Hyogo 928 ~30/9/2022
奈  良 – Nara 866 ~30/9/2022
和歌山 – Wakayama 859 ~30/9/2022
鳥  取 – Totori 820 ~30/9/2022
島  根 – Shimane 820 ~30/9/2022
岡  山 – Okayama 862 ~30/9/2022
広  島 – Hiroshima 899 ~30/9/2022
山  口 – Yamaguchi 857 ~30/9/2022
徳  島 – Tokushima 824 ~30/9/2022
香  川 – Kagawa 848 ~30/9/2022
愛  媛 – Ehime 821 ~30/9/2022
高  知 – Kochi 820 ~30/9/2022
福  岡 – Fukuoka 870 ~30/9/2022
佐  賀 – Saga 820 ~30/9/2022
長  崎 – Nagasaki 821 ~30/9/2022
熊  本 – Kumamoto 821 ~30/9/2022
大  分 – Oita 820 ~30/9/2022
宮  崎 – Miyazaki 821 ~30/9/2022
鹿児島 – Kagoshima 821 ~30/9/2022
沖  縄 – Okinawa 820 ~30/9/2022
Trung bình 930 ~30/9/2022

Đây là mức lương thấp nhất / 1 giờ mà người lao động khi làm việc tại tỉnh / thành phố đó được nhận. Mức lương này áp dụng cho cả người nước ngoài lẫn người bản địa.

II. Cách tính lương cơ bản ở Nhật Bản

Nếu bạn đang làm việc tại thủ đô Tokyo – mức lương tối thiểu là 1,041 Yên / giờ làm việc. 1 tháng làm việc 21 ngày, mỗi ngày 8 tiếng.

Mức lương tối thiểu hàng tháng của bạn sẽ là: 1,041円 x 21 x 8 = 174,888円 (tương đương 37 triệu VNĐ).

Thường thì người lao động sang Nhật làm việc sẽ nhận được mức lương cao hơn mức cơ bản này.

III. Mức lương ở tỉnh nào cao nhất

muc luong co ban cao nhat o nhat ban
Mức lương cơ bản cao nhất ở Nhật Bản

Mức lương cơ bản ở Nhật cao nhất thuộc về thủ đô Tokyo. Đạt 1,041 yên/giờ, tăng 28 yên/giờ so với năm 2021. 5 tình thành có mức lương cơ bản ở Nhật cao nhất lần lượt là Tokyo (1,041 yên), Kanagawa (1,040 yên), Osaka (992 yên), Saitama (956 yên) và Aichi (955 yên). Lý do cho mức lương cao đến từ các tỉnh này phần lớn là do mức chi tiêu tại đây là cao nhất cả nước vì thế mức lương cũng phải tương xứng để đảm bảo cuộc sống cho người lao động.

Tỉnh Mức lương cơ bản Thời gian áp dụng
東京 – Tokyo 1,041 ~30/9/2022
神奈川 – Kangawa 1,040 ~30/9/2022
大  阪 – Osaka 992 ~30/9/2022
埼玉 – Saitama 956 ~30/9/2022
愛  知 – Aichi 955 ~30/9/2022

IV. Mức lương ở tỉnh nào thấp nhất

muc luong co ban thap nhat o nhat ban
Mức lương cơ bản thấp nhất ở Nhật Bản

Ngược lại, mức lương cơ bản ở Nhật thấp nhất là 820 yên/giờ. Mức lương cơ bản này được áp dụng với 7 tỉnh Akita (秋田), Totori (鳥取), Shimane (島根), Kochi (高知), Saga (佐賀), Oita (大分) và Okinawa (沖縄). Lý do cho mức lương thấp này là do chi phí sinh hoạt tại các tỉnh này tương đối rẻ, không quá tốn kém như các tỉnh khác.

Tỉnh Mức lương cơ bản Thời gian áp dụng
秋田 – Akita 820 ~30/9/2022
鳥  取 – Totori 820 ~30/9/2022
島  根 – Shimane 820 ~30/9/2022
高  知 – Kochi 820 ~30/9/2022
佐  賀 – Saga 820 ~30/9/2022
大  分 – Oita 820 ~30/9/2022
沖  縄 – Okinawa 820 ~30/9/2022

V. Nên chọn tỉnh nào để đi xuất khẩu lao động Nhật Bản?

Thông thường, người lao động sẽ thích mức lương cao nên thường sẽ chọn những tỉnh có mức lương cao nhất để đi XKLD Nhật Bản.

luong cao o cac tinh nhat ban
Lương cao ở các tỉnh Nhật Bản

Tuy nhiên việc chọn tỉnh có mức lương cao nhất hay thấp nhất sẽ gặp phải 1 số vấn đề như sau:

  • Các tỉnh có mức lương cao thường chi phí sinh hoạt cũng cao theo
  • Các tỉnh có mức lương thấp thì chi phí sinh hoạt thấp nhưng đời sống sinh hoạt kém vui, khó mua sắm hơn.

Chính vì thế mà XKLDVIetNam khuyên người lao động nên chọn các đơn hàng XKLĐ Nhật tại các tỉnh có mức lương từ vừa > cao.

VI. Câu hỏi thường gặp

Mức lương cơ bản thấp nhất tại Nhật Bản là bao nhiêu?

Mức lương cơ bản ở Nhật thấp nhất là 820 yên/giờ tại 7 tỉnh thành là Akita (秋田), Totori (鳥取), Shimane (島根), Kochi (高知), Saga (佐賀), Oita (大分) và Okinawa (沖縄)

Mức lương cơ bản cao nhất tại Nhật Bản là bao nhiêu?

Mức lương cơ bản ở Nhật cao nhất thuộc về thủ đô Tokyo. Đạt 1,041 yên/giờ, tiếp đến là Kanagawa (1,040 yên), Osaka (992 yên), Saitama (956 yên) và Aichi (955 yên).

Nên chọn tỉnh nào để XKLD Nhật Bản?

Nên chọn các đơn hàng XKLĐ Nhật tại các tỉnh có mức lương từ vừa > cao.

>>>>>>> Xem thêm thông tin xklđ Nhật Bản tại XKLDVietNam

VI. Hướng dẫn đăng ký XKLD Nhật Bản

Để có được thông tin mới nhất về các đơn hàng, cập nhật chính sách, thủ tục đi xuất khẩu lao động Nhật Bản. Người lao động vui lòng liên hệ với chúng tôi qua số Hotline: 0968.302.401 (Zalo), qua Fanpage hoặc điền đầy đủ thông tin dưới đây để được chúng tôi tư vấn miến phí

[contact-form-7]

https://xkldvietnam.com/luong-toi-thieu-47-tinh-thanh-pho-o-nhat-ban/

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Điểm danh các ngày lễ tết tại Đài Loan theo truyền thống

5/5 - (2 bình chọn) Do cùng chịu ảnh hưởng bởi nho giáo Trung Hoa, hơn nữa dân cư Đài Loan cũng chủ yếu mang nguồn gốc Trung Hoa nên văn hóa nơi đây không khác nhiều so với Việt Nam. Tại Đài Loan cũng có các ngày lễ tết như tết nguyên đán, nguyên tiêu…. Tuy nhiên ngày tết tại Đài Loan cũng có nhiều điểm khác biệt, độc đáo. Hôm nay, XKLDVietNam sẽ cùng bạn đi khám phá những ngày tết truyền thống tại Đài Loan có gì thú vị nhé. I. Các ngày tết ở Đài Loan Giống ngày tết nguyên đán tại Việt Nam, đây là ngày lễ quan trọng nhất tại Đài Loan. Ngoài ra, Đài Loan cũng có các ngày lễ tết khác như tết trung thu, tết nguyên tiêu, tết hàn thực. Vào những ngày tết này, tại Đài Loan mọi người vui chơi đi lại tấp nập, gia đình sum vầy quây quần bên bữa cơm, không khí thì náo nhiệt. Tết nguyên đán Người Đài Loan cũng sử dụng lịch âm nên họ cũng đón tết nguyên đán như tại Việt Nam. Đây là dịp để mọi người trong gia đình có thể tụ họp, sum vầy và quây quần ăn uốn

Trượt visa đi xuất khẩu lao động Đài Loan – Bạn Cần Biết! Xem thêm: https://xkldvietnam.com/truot-visa-di-xuat-khau-lao-dong-dai-loan/

via Instagram

Vay vốn ngân hàng đi XKLD Nhật Bản – Bạn cần Nắm Rõ!

Với nhiều người xuất khẩu lao động Nhật Bản là một trong những cách để thoát khỏi cảnh nghèo khó, xây dựng một tương lai cho mình và gia đình tốt đẹp hơn. Tuy nhiên không nhiều người có đủ điều kiện tài chính để lo chi phí đăng ký đơn hàng đi Nhật. Bạn đừng lo, nếu không đủ điều kiện về tài chính thì người lao động có thể nghĩ đến phương án vay vốn từ ngân hàng để đi xuất khẩu lao động. Thế nhưng làm thế nào để vay vốn được ngân hàng? Hãy cùng XKLDVietNam tìm hiểu qua bài viết sau! Vay vốn ngân hàng đi XKLD Nhật Bản I. 3 ngân hàng cho vay vốn đi XKLD Nhật Bản 2022 Hiện tại có 3 ngân hàng hỗ trợ vay vốn cho người lao động đi xuất khẩu lao động là: Ngân hàng chính sách xã hội, ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn AgriBank, ngân hàng công thương Vietinbank với các chính sách như sau: Các ngân hàng hỗ trợ vay vốn ngân hàng đi xkld II. Thủ tục vay vốn ngân hàng đi xkld Thủ tục để vay vốn ngân hàng yêu cầu phải có từ cả người lao động và phía công ty XKLD gồm: Công ty XKLĐ: Hợp đồng